Chương trình học
Mục tiêu và mục đích của chương trình giáo dục tiếng Nhật
1. Khóa học: Chương trình 2 năm nhập học Đại học/ Cao đẳng (A1)
- Mục tiêu của khóa học: Phát triển khả năng tiếng Nhật để có thể tiến vào các cơ sở giáo dục cao cấp.
- Mục tiêu của khóa học: Hiểu được nội dung chính của văn bản phức tạp, bất kể là vấn đề cụ thể hay trừu tượng, bao gồm cả cuộc trò chuyện về lĩnh vực chuyên môn mà bạn muốn tiến hành. Có thể giao tiếp một cách lưu loát và tự nhiên với người nói tiếng Nhật thành thạo mà không cảm thấy căng thẳng.
- Trình độ tiếng Nhật khi nộp đơn: A1 (Theo Khung Tham chiếu Giáo dục Tiếng Nhật)
- Mục tiêu đạt được về trình độ tiếng Nhật: B2 (Theo Khung Tham chiếu Giáo dục Tiếng Nhật)
2. Khóa học: Chương trình 2 năm nhập học Đại học/ Cao đẳng (A2)
- Mục tiêu của khóa học: Phát triển khả năng tiếng Nhật để có thể tiến vào các cơ sở giáo dục cao cấp.
- Mục tiêu của khóa học: Hiểu được nội dung chính của văn bản phức tạp, bất kể là vấn đề cụ thể hay trừu tượng, bao gồm cả cuộc trò chuyện về lĩnh vực chuyên môn mà bạn muốn tiến hành. Có thể giao tiếp một cách lưu loát và tự nhiên với người nói tiếng Nhật thành thạo mà không cảm thấy căng thẳng.
- Trình độ tiếng Nhật khi nộp đơn: A1 (Theo Khung Tham chiếu Giáo dục Tiếng Nhật)
- Mục tiêu đạt được về trình độ tiếng Nhật: B2 (Theo Khung Tham chiếu Giáo dục Tiếng Nhật)
Sự khác biệt giữa hai khóa học
- Chương trình 2 năm nhập học Đại học/ Cao đẳng (A1): Học tiếng Nhật từ trình độ cơ bản đến trung cấp (A1〜B2). Mục tiêu trình độ tiếng Nhật khi tốt nghiệp là trình độ B2 (tương đương với kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2).
- Chương trình 2 năm nhập học Đại học/ Cao đẳng (A2): Học tiếng Nhật từ trình độ cơ bản trung cấp đến cao cấp (A2〜C1). Mục tiêu trình độ tiếng Nhật khi tốt nghiệp tương tự như mục tiêu của điểm 1, là trình độ B2 (tương đương với kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2), nhưng bạn cũng có thể học các nội dung cao cấp trình độ C1 (tương đương với kỳ thi năng lực tiếng Nhật N1). Tuy nhiên, do thời gian học cao cấp trình độ C1 tại trường chỉ khoảng 150 giờ (thấp hơn so với khoảng 350 giờ đến 550 giờ cần thiết để đạt trình độ C1), bạn sẽ không thể đạt được trình độ C1.
Khóa học | Thời gian học | Năng lực tiếng Nhật | Cấp độ | Môn học | Số giờ học |
---|---|---|---|---|---|
Chương trình 2 năm nhập học Đại học/ Cao đẳng (A1) | 2 năm | A1→B2 | Sơ cấp | Tiếng Nhật tổng hợp | 330 giờ |
Đọc | 110 giờ | ||||
Trung cấp | Tiếng Nhật tổng hợp | 256 giờ | |||
Cuộc sống và văn hóa Nhật Bản | 64 giờ | ||||
Biểu đạt | 256 giờ | ||||
Tiến học | 64 giờ | ||||
Trung cấp trở lên | Tiếng Nhật tổng hợp | 256 giờ | |||
Cuộc sống và văn hóa Nhật Bản | 176 giờ | ||||
Biểu đạt | 80 giờ | ||||
Tiến học | 64 giờ | ||||
Ghi chú | 64 giờ | ||||
Chương trình 2 năm nhập học Đại học/ Cao đẳng (A2) | 2 năm | A2→B2 | Sơ cấp | Tiếng Nhật tổng hợp | 165 giờ |
Đọc | 55 giờ | ||||
Trung cấp | Tiếng Nhật tổng hợp | 256 giờ | |||
Cuộc sống và văn hóa Nhật Bản | 128 giờ | ||||
Biểu đạt | 192 giờ | ||||
Tiến học | 64 giờ | ||||
Trung cấp trở lên | Tiếng Nhật tổng hợp | 264 giờ | |||
Cuộc sống và văn hóa Nhật Bản | 132 giờ | ||||
Biểu đạt | 132 giờ | ||||
Tiến học | 66 giờ | ||||
Ghi chú | 66 giờ | ||||
Cao cấp | Tiếng Nhật tổng hợp | 92 giờ | |||
Cuộc sống và văn hóa Nhật Bản | 28 giờ | ||||
Biểu đạt | 40 giờ | ||||
Tiến học | 20 giờ | ||||
Ghi chú | 20 giờ |
Các mục tiêu đạt được cho từng cấp độ và môn học:
1. Mục tiêu đạt được cho từng cấp độ
Cấp độ | Mục tiêu đạt được (Có thể làm được) |
---|---|
Sơ cấp đến trung cấp | Có thể hiểu được các câu và biểu hiện thông dụng về thông tin cá nhân cơ bản, thông tin gia đình, mua sắm, hàng xóm, công việc, v.v., liên quan trực tiếp đến các lĩnh vực gần gũi và sử dụng phổ biến. Có thể tham gia trao đổi thông tin về các vấn đề hàng ngày đơn giản và phổ biến, miễn là nó nằm trong phạm vi thông thường và hằng ngày. |
Trung cấp | Có thể hiểu được các điểm chính về các chủ đề gần gũi như công việc, trường học, giải trí khi sử dụng cách diễn đạt thông thường. Có thể viết văn bản có cấu trúc, liên quan đến các chủ đề cá nhân gần gũi và mà bạn quan tâm bằng cách đơn giản. |
Trung cấp trở lên đến cao cấp | Có thể hiểu được nội dung chính của các văn bản phức tạp, bất kể là vấn đề cụ thể hay trừu tượng. Có khả năng giao tiếp lưu loát và tự nhiên với người nói tiếng Nhật thành thạo mà không cảm thấy căng thẳng. |
2. Mục tiêu đạt được cho từng môn học
Tên môn học | Mục tiêu đạt được |
---|---|
Tiếng Nhật Tổng hợp | Có thể hiểu nội dung chính của các văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể cũng như trừu tượng, bao gồm cả các cuộc thảo luận trong lĩnh vực chuyên môn mong muốn học tiếp. Có thể trình bày, mô tả chi tiết và rõ ràng về các chủ đề liên quan đến lĩnh vực quan tâm của mình. |
Đọc | Có thể hiểu các câu ngắn và đơn giản về các nội dung cụ thể và gần gũi được sử dụng rất thường xuyên. Có thể hiểu được các thư điện tử ngắn và các email. Có thể hiểu được các biển báo và thông báo hàng ngày. |
Cuộc sống và Văn hóa Nhật Bản | Có thể nói chi tiết về các chủ đề quan tâm của mình và đối phó với nhiều tình huống bằng tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày ở Nhật Bản. Có thể sử dụng SNS để phát thông tin bằng tiếng Nhật và tìm kiếm thông tin cần thiết từ internet. Có thể giao tiếp tự nhiên và trôi chảy với những người nói tiếng Nhật thành thạo mà không căng thẳng. |
Biểu đạt | Có thể sử dụng ngôn ngữ một cách lưu loát, chính xác và hiệu quả về nhiều chủ đề học thuật hoặc giải trí, làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng. Ngữ pháp chính xác và giao tiếp tự nhiên với mức độ lịch sự phù hợp với tình huống. Có thể hiểu hầu hết các chương trình tin tức trên truyền hình và các chương trình về các vấn đề thời sự. |
Học lên | Có thể tưởng tượng về tương lai của mình và lập kế hoạch, hành động để thực hiện nó. Có thể viết các bài văn mạch lạc, xem xét sự dễ đọc của người đọc, ngay cả về các nội dung phức tạp trong lĩnh vực mình quan tâm và biết. Có thể truyền đạt nội dung tự nghĩ ra một cách ngẫu hứng với một mức độ cấu trúc và liên kết nhất định nếu đó là điều mình quan tâm. |
Ghi chép | Có thể hiểu và ghi lại các điểm chính của các bài giải thích và bài phát biểu về các nội dung logic và trừu tượng, và tóm tắt lại thành nội dung có thể cho người khác xem. |
Thời gian học
Buổi sáng | Thời gian học | Thời gian nghỉ |
---|---|---|
Tiết 1 | 9:00〜9:45 | 5 phút |
Tiết 2 | 9:50〜10:35 | 10 phút |
Tiết 3 | 10:45〜11:30 | 5 phút |
Tiết 4 | 11:35〜12:20 |
Buổi chiều | Thời gian học | Thời gian nghỉ |
---|---|---|
Tiết 1 | 13:20〜14:05 | 5 phút |
Tiết 2 | 14:10〜14:55 | 10 phút |
Tiết 3 | 15:05〜15:50 | 5 phút |
Tiết 4 | 15:55〜16:40 |
Học phí
Học phí | Năm thứ nhất | Năm thứ hai |
---|---|---|
Phí xét tuyển | ¥20,000 | |
Phí nhập học | ¥50,000 | |
Học phí | ¥600,000 | ¥600,000 |
Phí cơ sở vật chất | ¥20,000 | ¥20,000 |
Phí trang thiết bị | ¥40,000 | ¥40,000 |
Phí tài liệu | ¥40,000 | ¥20,000 |
Phí hoạt động ngoại khóa | ¥10,000 | ¥10,000 |
Phí bảo hiểm | ¥20,000 | |
Phí chăm sóc y tế | ¥10,000 | ¥10,000 |
Các chi phí khác | ¥17,000 | ¥17,000 |
Tổng cộng | ¥827,000 | ¥717,000 |
Điều Kiện Nộp Đơn
・Người nộp đơn có độ tuổi từ 18 tuổi trở lên, đã hoàn thành ít nhất 12 năm học hoặc chương trình tương đương.
・Người nộp đơn có mục tiêu học tập cao hơn là tiếp tục học tại các cơ sở giáo dục cao cấp.
・Người nộp đơn có trình độ tiếng Nhật khi nhập học được công nhận tương đương với cấp độ A1 trong “Khung Tham Khảo Giáo Dục Tiếng Nhật”.
※ Xin vui lòng kiểm tra Thông Báo Tuyển Sinh để biết thông tin chi tiết hơn.